Bộ 50 Đề thi GDCD 7 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục công dân 7.
Đề thi GDCD 7 Kết nối tri thức năm 2024 (mới nhất)
Xem thử
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi GDCD 7 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
- Đề thi GDCD 7 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Giữa kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Xem đề thi
- Đề thi GDCD 7 Học kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Xem đề thi
- Đề thi GDCD 7 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Xem đề thi
- Đề thi GDCD 7 Học kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Xem đề thi
Xem thêm đề thi GDCD 7 cả ba sách:
Top 10 Đề thi GDCD 7 Giữa học kì 1 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
Xem đề thi
Top 10 Đề thi GDCD 7 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
Xem đề thi
Top 10 Đề thi GDCD 7 Giữa kì 2 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
Xem đề thi
Top 10 Đề thi GDCD 7 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
Xem đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (…): “Tự hào về truyền thống của quê hương là sự tự tin, hãnh diện về những giá trị mà người dân ở quê hương đã sáng tạo ra và được truyền từ ..............”
A. địa phương này sang địa phương khác.
B. đất nước này qua đất nước khác.
C. thế hệ này sang thế hệ khác.
D. tỉnh này qua tỉnh khác.
Câu 2. Một trong những truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là
A. ích kỉ.
B. hẹp hòi.
C. yếu đuối.
D. yêu nước.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không thuộc về truyền thống quê hương?
A. Làn điệu dân ca.
B. Trang phục truyền thống.
C. Những câu truyện cổ dân gian.
D. Các bộ phim khoa học viễn tưởng.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện tốt đẹp của truyền thống quê hương?
A. Càn cu lao động.
B. Tổ chức ma chay linh đình.
C. Trân trọng trang phục truyền thống.
D. Yêu thích ẩm thực của địa phương.
Câu 5. Tượng đài “Quyết tử để Tổ quốc quyết sinh” (Hà Nội), là biểu tượng cho
A. tinh thần yêu nước.
B. tinh thần nhân đạo.
C. thái độ cần cù lao động.
D. lòng yêu thương con người.
Câu 6. Dân ca ví, dặm là loại hình nghệ thuật dân gian nổi tiếng của người dân vùng
A. Bắc Ninh và Bắc Giang.
B. Nghệ An và Hà Tĩnh.
C. Vĩnh Phúc và Phú Thọ.
D. Đà Nẵng và Quảng Nam.
Câu 7. Lễ hội truyền thống mang ý nghĩa khuyến nông của người dân xã Tiên Sơn (thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam) là
A. lễ hội chùa Thầy.
B. lễ hội Lồng Tồng.
C. lễ cày tịch điền.
D. lễ hội đền Hùng.
Câu 8. Từ nhỏ, H đã yêu thích những bộ trang phục truyền thống dân tộc mình. H đã tự may cho mình bộ trang phục truyền thống của người Dao quê mình và dự định sẽ mặc trang phục đó mặc trong lễ tốt nghiệp trung học cơ sở. Biết được dự định của H, các bạn P và Q đã cười phá lên và mỉa mai H là quê mùa.
Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có hành vi trái với niềm tự hào về truyền thống quê hương?
A. Bạn P và Q.
B. Bạn H và P.
C. Bạn H và Q.
D. Cả 3 bạn H, P, Q.
Câu 9. Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện sự chia sẻ?
A. Nhường cơm, sẻ áo
B. Góp gió thành bão.
C. Tích tiểu, thành đại.
D. Vắt cổ chày ra nước.
Câu 10. Quan tâm là thường xuyên chú ý đến
A. những vấn đề thời sự của xã hội.
B. những người thân trong gia đình.
C. mọi người và sự việc xung quanh.
D. một số người thân thiết của bản thân.
Câu 11. Cảm thông là đặt mình vào vị trí người khác để
A. hiểu được cảm xúc của người đó.
B. chê bai, giễu cợt. xúc phạm người đó.
C. đồng tình với việc làm của người đó.
D. chứng tỏ bản thân mình trước người đó.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của quan tâm, cảm thông, chia sẻ?
A. An ủi.
B. Khích lệ.
C. Hỏi thăm.
D. Mỉa mai.
Câu 13. Hoạt động “Hiến máu cứu người” là một trong những biểu hiện của sự
A. đoàn kết, yêu nước, nhân đạo.
B. quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
C. dũng cảm, bất khuất, kiên cường.
D. hào sảng, đoàn kết và hiếu học.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ?
A. Yêu thương, chăm sóc nhau bằng tình cảm chân thành.
B. Đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu cảm xúc của họ.
C. Chỉ giúp đỡ người khác khi thấy việc đó đem lại lợi ích cho bản thân.
D. Giúp đỡ về vật chất và rinh thần với những người đang gặp khó khăn.
Câu 15. Hành động nào sau đây thể hiện sự quan tâm, chia sẻ và cảm thông?
A. Anh K chỉ kết bạn và chơi thân với các bạn có hoàn cảnh giống mình.
B. Lôi kéo, tập hợp một số bạn bè, người thân để chống lại người khác.
C. Người dân cả nước cứu trợ hàng hóa cho bà con ở vùng bị lũ lụt.
D. Cả lớp cùng thảo luận sôi nổi trong giờ kiểm tra viết môn Toán.
Câu 16.Hoàn cảnh gia đình A rất khó khăn do bố mẹ kinh doanh thua lỗ. A tâm sự với N và muốn N không nói với ai. Nếu là N, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Giữ lời hứa không nói chuyện của A với ai.
B. Trêu chọc và kể chuyện của A với các bạn khác.
C. Tâm sự với giáo viên chủ nhiệm để cùng tìm cách giúp đỡ A.
D. Nghe A tâm sự nhưng không quan tâm vì không liên quan tới mình.
Câu 17. Học tập tự giác, tích cực là chủ động, cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ học tập mà không cần ai
A. động viên.
B. nhắc nhở.
C. chỉ bảo.
D. hướng dẫn.
Câu 18. Khi tự giác, tích cực học tập, chúng ta sẽ được rèn luyện những đức tính nào?
A. Tự lập, tự chủ, kiên trì.
B. Tương thân tương ái.
C. Quan tâm, cảm thông.
D. Kiên cường, bất khuất.
Câu 19. Người biết học tập tự giác, tích cực sẽ
A. bị mọi người chế giễu, trêu chọc, mỉa mai.
B. nhận được sự tin tưởng, quý mến của mọi người.
C. thường xuyên bị người khác lợi dụng.
D. phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 20. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?
A. Chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
B. Luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập.
C. Có mục đích và động cơ học tập đúng đắn.
D. Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập cụ thể.
Câu 21.Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện thái độ học tập tự giác, tích cực?
A. Chia ngọt, sẻ bùi.
B. Môi hở, răng lạnh.
C. Học bài nào, xào bài ấy.
D. Trên kính, dưới nhường.
Câu 22. Để có thể học tập tốt, học sinh cần phải
A. giúp đỡ bố mẹ công việc gia đình.
B. xác định đúng đắn mục đích học tập.
C. thường xuyên tập luyện thể dục thể thao.
D. tích cực tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 23. Ngoài việc hoàn thành những bài tập cô giáo giao trên lớp, khi về nhà T thường dành thêm thời gian mỗi tối để ôn lại bài và tìm những bài khó trên mạng để ôn luyện thêm. Việc làm đó thể hiện T là người
A. thiếu tự giác, tích cực.
B. thiếu kĩ năng học tập.
C. luôn tự tin trong cuộc sống.
D. tự giác, tích cực trong học tập.
Câu 24. Bạn K đến rủ M đi chơi trong khi ngày hôm sau có giờ kiểm tra môn tiếng Anh. Nếu em là M, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Làm ngơ và mặc kệ bạn rủ rê.
B. Đồng ý, bỏ việc học để đi chơi với P.
C. Từ chối và hẹn bạn lúc khác đi chơi để ở nhà học bài.
D. Mắng cho K một trận vì làm phiền trong lúc học bài.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Trong xã hội hiện đại ngày nay, chúng ta có cần quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác hay không? Tại sao?
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- Ý kiến 1. Chỉ các bạn học giỏi mới cần tự giác, tích cực trong học tập.
- Ý kiến 2. Xác định mục tiêu học tập rõ ràng là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
- Ý kiến 3. Phải đặt ra mục tiêu học tập thật cao để có động lực phấn đấu.
- Ý kiến 4. Chỉ cần tự giác, tích cực học tập khi tới các kì kiểm tra.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 -C
2-D
3-D
4-B
5-A
6-B
7-C
8-A
9-A
10-C
11-A
12-D
13-B
14-C
15-C
16-C
17-B
18-A
19-B
20-A
21-C
22-B
23-D
24-C
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
- Trong xã hội hiện đại ngày nay, chúng ta cần quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác. Vì:
+ Khi nhận được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, mỗi người sẽ có động lực để vượt qua những khó khăn, thử thách.
+ Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người.
+ Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp cho cuộc sống tràn ngập tình yêu thương, niềm vui vầ hạnh húc; các mối quan hệ cũng trở nên tốt đẹp và bền vững hơn.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Ý kiến 1. Không đồng tình. Vì: tất cả mọi người đều cần tự giác,tích cực học tập.
- Ý kiến 2. Đồng tình. Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là: có mục tiêu học tập rõ ràng; chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã đặt ra; hòan thành nhiệm vụ học tập và không cần ai nhắc nhở; luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập; có phương pháp học tập chủ động; biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống….
- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: việc đặt mục tiêu học tập quá cao so với năng lực của bản thân dễ khiến cho chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán nản hoặc thất vọng (trong quá trình thực hiện); khi lập kế hoạch học tập, chúng ta nên đặt mục tiêu học tập vừa sức.
- Ý kiến 4.Không đồng tình. Vì hành động này thể hiện cách học mang tính chất đối phó.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Một trong những biểu hiện của giữ chữ tín là
A. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối.
B. thực hiện đúng lời hứa của mình.
C. đến trễ so với thời gian đã hẹn.
D. không tin tưởng nhau.
Câu 2. Người biết giữ chữ tín sẽ
A. được mọi người tin tưởng.
B. bị người khác coi thường.
C. bị người khác lợi dụng.
D. phải chịu nhiều thiệt thòi.
Câu 3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “………. là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình”.
A. Chữ tín.
B. Giữ chữ tín.
C. Tự trọng.
D. Tự giác, tích cực.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Biết trọng lời hứa.
B. Thực hiện tốt chức trách.
C. Thống nhất giữa lời nói và việc làm.
D. Trễ giờ, trễ hẹn.
Câu 5. Câu ca dao: “Nói lời phải giữ lấy lời/ đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên con người nên rèn luyện đức tính nào?
A. Giản dị.
B. Giữ chữ tín.
C. Nhân hậu.
D. Chăm chỉ.
Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về việc giữ chữ tín?
A. Thương người như thể thương thân.
B. Lời nói, gió bay.
C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
D. Chữ tín quý hơn vàng mười.
Câu 7. Bà X mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Mặc dù lợi nhuận thấp nhưng bà vẫn vui vì đã góp phần bảo vệ sức khỏe cho mọi người. Có người khuyên bà nên nhập thực phẩm không rõ nguồn gốc về bán với danh nghĩa thực phẩm sạch, lợi nhuận sẽ cao hơn nhiều, nhưng bà nhất quyết không làm theo. Hành động đó cho thấy bà X là người như thế nào?
A. Có tinh thần dũng cảm.
B. Giữ chữ tín trong kinh doanh.
C. Có lòng nhân hậu, yêu thương mọi người.
D. Gian dối, không giữ chữ tín trong kinh doanh.
Câu 8. Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Thống nhất giữa lời nói và việc làm là biểu hiện của giữ chữ tín.
B. Giữ chữ tín là coi trọng niềm tin của mọi người đối với mình.
C. Giữ chữ tín góp phần làm các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
D. Chỉ người lớn mới cần giữ chữ tín, trẻ con chưa cần phải giữ chữ tín.
Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “ ……….. là những sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác”
A. Truyền thống gia đình.
B. Phong tục tập quán.
C. Di sản văn hóa.
D. Truyền thống quê hương.
Câu 10. Di sản văn hóa thường được chia làm 2 loại là: di sản văn hóa vật thể và
A. di sản văn hóa vật chất.
B. di sản văn hóa phi vật thể.
C. di sản hỗn hợp.
D. di sản thiên nhiên.
Câu 11. Luật nào của Việt Nam có những quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa?
A. Luật An ninh quốc gia năm 2004.
B. Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
C. Luật Di sản văn hóa năm 2001.
D. Luật Dân sự năm 2015.
Câu 12. Di sản nào dưới đây gắn liền với khu vực Kinh Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang) của Việt Nam?
A. Đờn ca tài tử.
B. Dân ca Ví, Dặm.
C. Hát Xoan.
D. Dân ca Quan họ.
Câu 13. Di sản nào dưới đâyđược xếp vào nhóm di sản văn hóa phi vật thể?
A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B. Di tích thành nhà Mạc (Cao Bằng).
C. Lễ hội Lồng Tồng của người Tày.
D. Phố cổ Hội An (Quảng Nam).
Câu 14. Thấy K hay chọn Dân ca quan họ để biểu diễn ở các ngày lễ của trường, M không thích, chê hát Dân ca quan họ không hợp thời và muốn K chọn những bài hát hiện đại, sôi động. K từ chối và giải thích: “Dân ca quan họ là sản phẩm đại diện, tiêu biểu cho gia tài văn hóa của vùng đất Kinh Bắc. Mình muốn giới thiệu loại hình dân ca độc đáo này tới mọi người”.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào chưa biết trân trọng, gìn giữ di sản văn hóa hát Xoan?
A. Bạn M.
B. Bạn N.
C. Cả 2 bạn M và N.
D. Không có bạn nào.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã có hành động thể hiện việc bảo vệ di sản văn hóa?
A. Bạn P chăn thả gia súc trong khu di tích lịch sử.
B. Bạn T tham gia câu lạc bộ hát Xoan của địa phương.
C. Bạn X khắc tên lên tượng đài tại khu di tích lịch sử.
D. Ông B cất dấu cổ vật mà mình tìm thấy khi làm nhà.
Câu 16. Ý kiến nào dưới đây là không đúng khi bàn về vấn đề di sản văn hóa?
A. Cần bảo tồn cả di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
B. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích - lịch sử được nhà nước xếp hạng.
C. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến.
D. Mọi tổ chức, cá nhân đều có trách nhiệm bảo vệ, gìn giữ các di sản văn hóa.
Câu 17. Tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về tinh thần, thể chất được gọi là
A. suy nhược thể chất.
B. bạo lực gia đình.
C. căng thẳng tâm lí.
D. bạo lực học đường.
Câu 18. Con người có thể gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần và thể chất khi phải trải qua căng thẳng tâm lí ở mức độ
A. cao hoặc trong một thời gian ngắn.
B. thấp hoặc trong một thời gian dài.
C. cao hoặc trong một thời gian dài.
D. thấp hoặc trong một thời gian ngắn.
Câu 19. Một số biểu hiện khi bị căng thẳng tâm lí là
A. tinh thần phấn chấn, tươi vui…
B. nét mặt tươi vui, hay nói, cười…
C. ngủ sâu giấc, ăn ngon miệng,…
D. mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ,...
Câu 20. Nguyên nhân khách quan nào gây ra căng thẳng tâm lí cho học sinh?
A. Áp lực học tập.
B. Tâm lí tự ti.
C. Suy nghĩ tiêu cực.
D. Sự lo lắng thái quá.
Câu 21. Bạn A là học sinh giỏi Toán của lớp. Trong giờ kiểm tra có bạn muốn chép bài của A, nhưng A không đồng ý vì như vậy là vi phạm quy chế. Trên đường về nhà, A đã bị bạn đó cùng một nhóm đi cùng dọa nạt và đánh. A rất sợ hãi, không dám đến trường. A đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Bạo lực gia đình.
C. Tâm lí căng thẳng.
D. Suy nhược thể chất.
Câu 22. Ngoài việc học ở trường, K phải thường xuyên đi học ở trung tâm. Chỉ riêng việc di chuyển đã khiến K thấy mệt mỏi. Kì kiểm tra tới, lượng kiến thức cần ôn tập nhiều hơn khiến K càng căng thẳng đau đầu, chán ăn, mất ngủ và kết quả học tập giảm sút.
Theo em, nguyên nhân nào khiến K rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Áp lực học tập, thi cử.
B. Mâu thuẫn trong gia đình.
C. Sức khỏe yếu, suy nhược.
D. Mâu thuẫn với bạn cùng lớp.
Câu 23. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em nên lựa chọn cách ứng phó nào dưới đây?
A. Trốn học đi chơi game để quên nỗi buồn.
B. Vận động thể chất, yêu thương bản thân.
C. Trốn trong phòng, không tâm sự với ai.
D. Khóc và âm thầm chịu đựng nỗi buồn.
Câu 24. Mấy tuần nay, M cảm thấy sợ hãi vì những tin nhắn đe dọa, nói xấu mình trên mạng xã hội. M đã tâm sự với chị gái và nhờ chị giúp đỡ. Nhận được sự hướng dẫn của chị, dần dần, M đã ổn định tâm lí trở lại.
Theo em, trong tình huống trên, bạn M đã
A. không biết cách ứng phó tới tâm lí căng thẳng.
B. biết cách ứng phó với tâm lí căng thẳng.
C. thể hiện mình là một người yếu đuối.
D. tỏ ra mình là một người hèn nhát.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống:A là học sinh giỏi của lớp, P là một học sinh trung bình, lại thường quậy phá, trốn học. Kì thi gần tới, P cùng nhóm bạn xấu đã lập hội đe doạ, muốn A phải cho mình chép bài và chuyển đáp án cho cả nhóm. A cảm thấy rất căng thẳng. Bạn không thể tập trung học được, thường giật mình lúc ngủ, mỗi khi đến trường lại bị đổ mồ hôi tay và trán. Cuối cùng, A đã tìm đến phòng tư vấn tâm lí học đường của trường để được hỗ trợ giải toả tâm lí và tìm ra giải pháp phù hợp, an toàn nhất.
Câu hỏi:
a)Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến căng thẳng và những biểu hiện của A khi bị căng thẳng tâm lí.
b) Trong tình huống trên, bạn A đã ứng phó với tâm lí căng thẳng ra sao? Nhận xét của em về cách ứng phó của bạn A.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 - B
2-A
3-B
4-D
5-B
6-D
7-B
8-D
9-C
10-B
11-C
12-D
13-C
14-A
15-B
16-B
17-C
18-C
19-D
20-A
21-C
22-A
23-B
24-B
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
- Ý nghĩa, vai trò của di sản văn hóa:
+ Di sản văn hóa là tài sản, niềm tự hào của dân tộc, thể hiện lịch sử, sự sáng tạo và bản sắc của dân tộc trong công cuộc xay dựng và bảo vệ Tổ quốc, làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.
+ Di sản văn hóa góp phần phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, làm phong phú kho tàng di sản văn hóa nhân loại.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Yêu cầu a)
+ Nguyên nhân khiến A bị căng thẳng: do A bị P cùng nhóm bạn xấu đe dọa.
+ Biểu hiện của A khi bị căng thẳng: A không thể tập trung học được, thường giật mình lúc ngủ, mỗi khi đến trường lại bị ra mồ hôi tay và trán.
- Yêu cầu b)
+ Cách ứng phó của A: tìm sự giúp đỡ từ phòng tư vấn tâm lí học đường của trường.
+ Nhận xét: A đã có cách ứng phó phù hợp, tích cực để giải tỏa tâm lí căng thẳng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Lăng mạ, xúc phạm.
B. Đe dọa, khủng bố.
C. Đến trễ hẹn.
D. Cô lập, tẩy chay.
Câu 2. Bức tranh dưới đây đề cập đến hành vi nào?
A. Bạo lực gia đình.
B. Ngược đãi trẻ em.
C. Bạo lực học đường.
D. Ngược đãi người lớn tuổi.
Câu 3. Bạo lực học đường có nhiều biểu hiện như: đánh đập, ngược đãi, chê bai, lăng mạ, chửi bới, đe đọa, khủng bố, cô lập, lan truyền những thông tin sai sự thật về người học, ... xảy ra trong
A. gia đình.
B. cơ sở giáo dục.
C. xã hội.
D. cơ sở sản xuất.
Câu 4. Nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường được phản ánh trong bức tranh dưới đây?
A. Tâm sinh lí lứa tuổi học trò.
B. Sự thiếu quan tâm của cơ sở giáo dục.
D. Sự thiếu quan tâm, giáo dục từ phía gia đình.
C. Ảnh hưởng từ các trò chơi mang tính bạo lực.
Câu 5. Việc phòng, chống bao lực học đường không được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật Hình sự năm 2015.
B. Bộ luật Dân sự năm 2015.
C. Nghị định số 80/2017/NĐ-CP.
D. Luật tố tụng hình sự năm 2015.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây là bạo lực học đường?
A. P lôi kéo các bạn trong lớp cùng cô lập, tẩy chay bạn H.
B. Trong giờ kiểm tra tiếng Anh, K đã cho N chép bài.
C. T bị lớp trưởng phê bình vì thường xuyên đi học muộn.
D. X được cô giáo tuyên dương vì có thành tích học tập tốt.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?
A. Sự bồng bột, nông nổi của lứa tuổi học sinh.
B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội không lành mạnh.
C. Đặc điểm tâm, sinh lí lứa tuổi học sinh.
D. Bản thân học sinh còn thiếu hụt về kĩ năng sống.
Câu 8. Sự thiếu hụt về kiến thức, kĩ năng sống và đặc điểm tâm, sinh lí của lứa tuổi học sinh là một trong những
A. nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường.
B. hậu quả của bạo lực học đường.
C. nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường.
D. tác hại của bạo lực học đường.
Câu 9. Chúng ta nên lựa chọn phươn án ứng xử nào dưới đây khi gặp tình trạng bạo lực học đường?
A. Bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc tiêu cực.
B. Kêu gọi bạn bè cùng tham gia bạo lực.
C. Tỏ thái độ khiêu khích, thách thức đối thủ.
D. Sử dụng hành vi bạo lực để đáp trả đối thủ.
Câu 10. G và T là học sinh lớp 7A, hai bạn chơi rất thân với nhau. Biết tin G bị S bắt nạt nhiều lần, T vô cùng tức giận. T đã rủ thêm X và K cùng chặn đường S để dạy cho S một bài học.
Theo em, trong trường hợp trên, những bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn G, S, K.
B. Bạn S, T, X, K.
C. Bạn G, T, X, K.
D. Bạn T, K, G.
Câu 11. Do mâu thuẫn trong lúc đá bóng nên V bị một nhóm học sinh nam cùng trường chặn đánh. Lo sợ bị các đối tượng này trả thù nên V không dám kể lại sự việc với bố mẹ và thầu cô. V đã tự mua thuốc rồi đến nhà B để nhờ xử lí vết thương.
Theo em, trong trường hợp trên, bạn V đã
A. biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.
B. rất thông minh và quan tâm đến sức khỏe của bản thân.
C. đã biết cách tự bảo vệ bản thân khỏi những nguy hiểm.
D. chưa biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.
Câu 12. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta không nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Kết bạn với những người bạn tốt.
B. Rởi khỏi nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
C. Tỏ thái độ tiêu cực, thách thức với bạn bè.
D. Trang bị kĩ năng liên quan đến bạo lực học đường.
Câu 13. Quản lí tiềnlà
A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí, có hiệu quả.
B. mua mọi thứ mình thích dù không cần thiết.
C. mua sắm thỏa thích, không cần tiết kiệm.
D. sử dụng tiền phung phí, không hiệu quả.
Câu 14. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là
A. mua sắm mọi thứ mình thích dù không cần thiết.
B. tăng xin - giảm mua - tích cực “cầm nhầm”.
C. đặt mục tiêu và thực hành tiết kiệm tiền.
D. tích cực vay tiền mỗi khi có cơ hội.
Câu 15. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền có hiệu quả?
A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.
B. Mở vòi nước ngay cả khi không sử dụng.
C. Tổ chức tiệc tùng linh đình, xa hoa.
D. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.
Câu 16.Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta
A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. rèn luyện đức tính: trung thực, thật thà.
C. rèn luyện thói hà tiện, keo kiệt, bủn xỉn.
D. tăng thêm nguồn thu nhập hằng năm.
Câu 17. “Chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả” được gọi là
A. keo kiệt, bủn xỉn.
B. chi tiêu tiết kiệm, hà tiện.
C. chi tiêu có kế hoạch.
D. quản lí tiền thiếu hiệu quả.
Câu 18. Hành vi nào dưới đây cho thấy sự lãng phí, chưa biết tiết kiệm?
A. Chỉ mua thực phẩm vầ nấu thức ăn vừa đủ.
B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.
D. Mua nhiều đồ dùng dù không cần thiết.
Câu 19. Câu ca dao “Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai” khuyên con người cần rèn luyện đức tính nào?
A. Kiên trì.
B. Thật thà.
C. Tiết kiệm.
D. Dũng cảm.
Câu 20. Câu tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?
A. Ném tiền qua cửa sổ.
B. Ăn chắc, mặc bền.
C. Của đi thay người.
D. Năng nhặt, chặt bị.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Những người giàu thì không cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.
B. Những người quản lí tiền hiệu quả là những người keo kiệt.
C. Quản lí tiền hiệu quả giúp rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí.
D. Chỉ những người nghèo mới cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.
Câu 22. Hành động tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí, khoa học?
A. Để có tiền mua truyện tranh, bạn T đã nhịn ăn sáng.
B. Anh V đặt ra mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền mỗi tháng.
C. Bố cho tiền mua sách nhưng D không mua mà mượn sách của bạn.
D. Chị A mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ vì thấy giá rẻ.
Câu 23. Vì đạt thành tích cao trong học tập nên P được ông bà nội thưởng 200.000 đồng. P rất vui và dự định sẽ dành số tiền đó để mua quà sinh nhật tặng em gái. Trong lúc cao hứng, P có kể chuyện được thưởng cho H và M nghe. Thấy vậy, các H và M muốn P mua đồ ăn vặt khao cả nhóm.
Nếu là P, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Đồng ý, vì không khao các bạn sẽ mang tiếng là keo kiệt.
B. Đồng ý, để lần sau sẽ mua quà tặng bà ngoại và truyện tranh cho em gái.
C. Không đồng ý, nói kế hoạch với các bạn và hẹn mời các bạn vào dịp khác.
D. Không đồng ý, ngó lơ lời đề nghị đó và cũng không giải thích gì với các bạn.
Câu 24. Mẹ cho hai anh em H và K mỗi người 150.000 đồng để tiêu vặt. Ngay tuần đầu tiên, H đã dùng hết số tiền mẹ cho để mua đồ ăn vặt và mua vé xem phim. Trong khi đó, K cố gắng chi tiêu tiết kiệm, nên đến cuối tháng, K vẫn tiết kiệm được 30.000 đồng. Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã chi tiêu, quản lí tiền không hợp lí?
A. Bạn H.
B. Mẹ bạn H và K.
C. Bạn K.
D. Cả hai bạn H và K.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao cần phải sử dụng tiền một cách hợp lí, hiệu quả? Theo em, để quản lí tiền hiệu quả, học sinh cần phải làm gì?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy cho biết các ý kiến dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
- Ý kiến A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
- Ý kiến B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.
- Ý kiến C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khoẻ thể chất.
- Ý kiến D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành Giáo dục.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-C
2-C
3-B
4-D
5-D
6-A
7-B
8-C
9-A
10-B
11-D
12-C
13-A
14-C
15-D
16-A
17-C
18-D
19-C
20-A
21-C
22-B
23-C
24-A
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Cần phải sử dụng tiền một cách hợp lí, hiệu quả, vì: việc quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta:
+ Rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.
+ Cân bằng tài chính hiện tại.
+ Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai; đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
- Để quản lí tiền hiệu quả, học sinh cần:
+ Sử dụng tiền hợp lí.
+ Đặ mục tiêu và thực hành tiết kiệm.
+ Học cách kiếm tiền phù hợp.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Ý kiến A. Sai. Vì: bạo lực học đường có nhiều biểu hiện khác nhau, như: đánh đập, ngược đãi, chê bai, lăng mạ, chửi bới, đe dọa, khủng bố, cố lập, lan truyền những thông tin sai sự thật…
- Ý kiến B. Đúng. Vì: nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường, có thể là do: đặc điểm tâm sinh lú của lứa tuổi học trò; thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống; ảnh hưởng từ môi trường gia đình, môi trường xã hội không lành mạnh; sự thiếu quan tâm từ cơ sở giáo dục…
- Ý kiến C. Sai, vì: bạo lực học đường gây ra tác hại về sức khoẻ thể chất và tinh thần.
- Ý kiến D. Sai. Vì: việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mỗi công dân, gia đình, nhà trường và toàn xã hội…
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Tệ nạn xã hội nào được phản ánh trong bức tranh dưới đây?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy.
C. Mại dâm.
D. Mê tín dị đoan.
Câu 2. Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Tổ chức đánh bài ăn tiền.
B. Tổ chức mua - bán dâm.
C. Tố giác các tội phạm ma túy.
D. Hành nghề mê tín dị đoan.
Câu 3. Hành vi nào sau đây là tệ nạn xã hội?
A. Xả rác không đúng nơi quy định.
B. Tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy.
C. Xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
D. Bán thực phẩm không đảm bảo chất lượng.
Câu 4. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến tệ nạn xã hội?
A. Tác động tiêu cực từ môi trường sống.
B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
C. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
D. Thiếu hụt kiến thức, kĩ năng sống.
Câu 5. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội có nhiều loại hình, biến tướng phức tạp, tinh vi.
B. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm riêng của cơ quan công an.
C. Tệ nạn xã hội mang lại hậu quả xấu cho gia đình, nhà trường và xã hội.
D. Việc phòng, chống tệ nạn xã hội được quy định trong nhiều văn bản pháp luật.
Câu 6. P và Q đều là học sinh lớp 7A của trường THPT X. Vào giờ ra chơi, P rủ Q và một nhóm bạn khác cùng chơi đánh bài ăn tiền. Nếu là Q, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Từ chối chơi, nhưng đứng lại xem các bạn chơi đánh bài ăn tiền.
B. Từ chối nhưng không ngăn các bạn vì không liên quan đến mình.
C. Khuyên các bạn không nên chơi vì đó là một hình thức đánh bạc.
D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng tham gia cho vui.
Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm dưới đây: “……. là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống; quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau”?
A. Gia đình.
B. Nhà trường.
C. Xã hội.
D. Bạn bè.
Câu 8. Con cái không được phép thực hiện hành vi nào sau đây đối với cha mẹ?
A. Giúp đỡ cha mẹ những công việc gia đình.
B. Yêu quý, kính trọng và biết ơn cha mẹ.
C. Chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.
D. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ.
Câu 9. Theo quy định của pháp luật, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. Ép buộc con làm điều trái pháp luật.
C. Ép buộc con làm điều trái đạo đức.
D. Phân biệt đối xử giữa các con.
Câu 10. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?
A. Không thầy đố mày làm nên.
B. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
C. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
D. Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn.
Câu 11. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vai trò của gia đình?
A. Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng tâm hồn, nhân cách của mỗi người.
B. Gia đình không có vai trò gì trong việc nuôi dưỡng, giáo dục con cháu.
C. Gia đình là điểm tựa để chính ta phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
D. Duy trì nòi giống là một trong những vai trò cơ bản của gia đình.
Câu 12. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống: A rất thích vẽ và vẽ rất đẹp nên được các bạn bầu làm nhóm trưởng tờ báo tường của lớp. A xin mẹ cho đi học lớp vẽ ở Cung thiếu nhi nhưng mẹ không đồng ý vì sợ học vẽ ảnh hưởng đến việc học ở trường của A.
Câu hỏi:Nếu là A, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Giận dỗi mẹ, trốn trong phòng vì không cho mình đi học vẽ.
B. Không đi học vẽ nữa mà ngoan ngoãn ở nhà theo ý của mẹ.
C. Hứa với mẹ sẽ không làm ảnh hưởng đến việc học trên lớp.
D. Không học vẽ nữa, cũng đồng thời bỏ bê việc học tập trên lớp.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy xử lí tình huống dưới đây:
Tình huống. Mấy năm trước, chị P bị nhóm ttooij phạm buôn người lừa bán cho một ổ mại dâmở bên kia biên giới. Cách đây một tháng, chị đã được giải cứu và trở về nhà. Bà con trong xóm đều thông cảm với hoàn cảnh của chị P và giúp đỡ chị P rất nhiều để chị sớm ổn định lại cuộc sống. Tuy nhiên, gần đây, khu xóm nhà chị P có chị K mới chuyển đến sinh sống, khi biết chuyện của chị P, chị K tỏ rõ thái độ khinh miệt và thường kể về quá khứ của chị P với người khác.
Yêu cầu:
1/ Em có đồng tình với việc làm của chị K không? Vì sao?
2/ Theo em, chị K nên có thái độ như thế nào đối với chị P?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy nhận xét hành vi, việc làm của các bạn trong những tình huống dưới đây:
Tình huống a) Anh H và chị K rủ Y chơi bài. Anh H đề xuất để thêm phần quyết liệt khi chơi, sẽ phân thắng thua khi chơi bài bằng tiền, cụ thể người thắng sẽ nhận được 10.000 đồng của người thua sau mỗi ván bài. Y đã đồng ý ngay vì cho rằng mình chơi bài giỏi, sẽ thắng được nhiều tiền.
Tình huống b) Bố mẹ đi làm xa nên phần lớn thời gian T ở với ông bà nội. Ông bà rất chiều T, mỗi khi cần tiền, ông bà đều đáp ứng ngay mà không cần biết T dùng số tiền đó vào việc gì. Một số đối tượng nghiện hút trong xóm thấy T có tiền đã rủ rê, lôi kéo.T đã dùng thử vài lần và sa vào tệ nạn ma tuý, trở thành con nghiện từ lúc nào không hay.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm
1-D
2-C
3-B
4-D
5-B
6-C
7-A
8-D
9-A
10-D
11-B
12-C
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm)
- Yêu cầu số 1:Không đồng tình với hành vi của chị K. Vì:
+ Chị P là nạn nhân của hoạt động mua bán người. Việc chị K tỏ thái kì thị, phân biệt đối xử với chị P sẽ làm tăng nỗi đau, sự tổn thương tinh thần của chị P.
+ Mặt khác, hành vi kì thị, phân biệt đối xử, tiết lộ thông tin về nạn nhân mua bán người cũng là hành vi vi phạm pháp luật (vi phạm khoản 9, khoản 10, Điều 3 Luật Phòng, chống mua bán người năm 2011).
- Yêu cầu số 2:theo em, chị K không nên tỏ thái độ phân biệt, kì thị đối với chị P; chị K nên tôn trọng, cảm thông và chia sẻ khó khăn với chị P.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Tình huống a)Hành vi của anh H,chị K và bạn Y là không đúng, đã vi phạm pháp luật (vì đây là hành động đánh bạc)
- Tình huống b)
+ Ông bà nội của T chưa thể hiện tốt trách nhiệm của ông bà đối với cháu, vì ông bà đã quá nuông chiều, không quan tâm đến việc sử dụng tiền của cháu.
+ Các bạn của T đã vi phạm pháp luật vì lôi kéo người khác tham gia sử dụng ma túy.
+ Bạn T đã vi phạm pháp luật vì đã sử dụng trái phép chất ma túy.
Xem thử
Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Bộ Đề thi Toán 7
Bộ Đề thi Ngữ văn 7
Bộ Đề thi Tiếng Anh 7
Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 7
Bộ Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7
Bộ Đề thi Tin học 7
Bộ Đề thi Công nghệ 7
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Săn shopee giá ưu đãi :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3