- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Thực hiện phép cộng từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nhẩm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.
- Giải bài toán:
+ Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết.
+ Tìm cách giải cho bài toán, chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” đã học.
+ Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
+ Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Đặt tính rồi tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.
- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.
Bài toán
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Câu 1: Con nặng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân nặng của con ngỗng và con dê.
Con lợn cân nặng số ki-lô-gam là:
5 + 28 = 33 (kg)
Đáp số: 33 kg.
Câu 2: Nam có 38 viên bi. Rô-bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Nam: 38 viên bi
Rô-bốt: 34 viên bi
Nam và Rô-bốt: ... viên bi?
Bài giải
Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là:
38 + 34 = 72 (viên bi)
Đáp số: 72 viên bi.
3.1. Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đặt tính rồi tính.
45 + 6 81 + 9 26 + 66
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
(begin{array}{*{20}{c}}{ + begin{array}{*{20}{c}}{45}{,,6}end{array}}hline{,,,51}end{array}) (begin{array}{*{20}{c}}{ + begin{array}{*{20}{c}}{81}{,,9}end{array}}hline{,,,90}end{array}) (begin{array}{*{20}{c}}{ + begin{array}{*{20}{c}}{26}{66}end{array}}hline{,,,92}end{array})
3.2. Giải bài 2 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Con bê cân nặng 47 kg. Con nghé nặng hơn con bê 18 kg. Hỏi con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của con bê, số cân nặng con nghé nặng hơn con bê) và hỏi gì (cân nặng của con nghé), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm cân nặng của con nghé ta lấy cân nặng của con bê cộng với 18 kg.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Con bê: 47 kg
Con nghé nặng hơn con bê: 18 kg
Con nghé: … kg ?
Bài giải
Con nghé cân nặng số ki-lô-gam là:
47 + 28 = 65 (kg)
Đáp số: 65 kg.
3.3. Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Con nặng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân nặng của con ngỗng và con dê, từ đó tìm được cân nặng của con lợn.
Lời giải chi tiết
Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân nặng của con ngỗng và con dê.
Con lợn cân nặng số ki-lô-gam là:
5 + 28 = 33 (kg)
Đáp số: 33 kg.
3.4. Giải bài 4 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Mỗi bạn xách bao nhiêu lít nước?
Hướng dẫn giải
Thực hiện cộng số lít nước ở hai thùng của mỗi nhân vật, từ đó tìm được số lít nước mỗi bạn xách.
Lời giải chi tiết
Ta có: 28 (l) + 28 (l) = 56 (l).
27 (l) + 27 (l) = 54 (l).
Vậy ta có kết quả như sau:
3.5. Giải bài 5 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm số thích hợp.
Chuột túi tham gia một cuộc thi nhảy xa. Lần thứ nhất, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 4 tảng đá và được 25 điểm (như hình vẽ). Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 6 tảng đá.
a) Lần thứ hai, chuột túi được ? điểm.
b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được ? điểm.
Hướng dẫn giải
a) Vẽ hình mô tả lần nhảy thứ hai của chuột túi, từ đó tìm được số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ hai.
b) Để tìm số điểm chuột túi được sau cả hai lần nhảy ta lấy số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ nhất cộng với số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ hai.
Lời giải chi tiết
a) Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 6 tảng đá như sau:
Vậy lần thứ hai, chuột túi được 35 điểm.
b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được số điểm là:
25 + 35 = 60 (điểm)
Vậy cả hai lần nhảy, chuột túi được 60 điểm.
3.6. Giải bài 1 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Tính.
41 + 19 67 + 3 76 + 14
Hướng dẫn giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
(begin{array}{*{20}{c}}{ + begin{array}{*{20}{c}}{41}{19}end{array}}hline{,,,60}end{array}) (begin{array}{*{20}{c}}{ + begin{array}{*{20}{c}}{67}{,,3}end{array}}hline{,,,70}end{array}) (begin{array}{*{20}{c}}{ + begin{array}{*{20}{c}}{76}{14}end{array}}hline{,,,90}end{array})
3.7. Giải bài 2 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Đường bay của bạn nào dài nhất?
Hướng dẫn giải
Ghi và thực hiện phép tính tìm độ dài hai đường đi đầu tiên của ong và chuồn chuồn, sau đó so sánh các số đo, từ đó tìm được đường bay của bạn nào dài nhất.
Lời giải chi tiết
Đường bay của ong dài số xăng-ti-mét là:
23 + 38 = 61 (cm)
Đường bay của chuồn chuồn dài số xăng-ti-mét là:
39 + 24 = 63 (cm)
Mà: 51 cm < 61 cm < 63 cm.
Vậy đường bay của chuồn chuồn dài nhất.
3.8. Giải bài 3 trang 82 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Nam có 38 viên bi. Rô-bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi Nam có, số viên bi Rô-bốt có) và hỏi gì (số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả ta lấy số viên bi Nam có cộng với số viên bi rô-bốt có.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Nam: 38 viên bi
Rô-bốt: 34 viên bi
Nam và Rô-bốt: ... viên bi?
Bài giải
Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là:
38 + 34 = 72 (viên bi)
Đáp số: 72 viên bi.
3.9. Giải bài 4 trang 82 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Ba bể cá A, B, C có mực nước khác nhau như hình vẽ dưới đây:
a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?
b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?
c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước bể B tăng thêm 5 cm. Hỏi lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát tranh để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A.
b) - Quan sát tranh để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B.
- Để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A ta lấy số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A cộng với số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B.
c) Để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A sau khi Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B ta lấy số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A khi chưa bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B cộng với 5 cm.
Lời giải chi tiết
a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 6 cm.
b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B là 15 cm.
Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là:
6 + 15 = 21 (cm)
Vậy mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A là 21 cm.
c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là:
6 + 5 = 11 (cm)
Vậy lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 11 cm.