Cách đọc các thông số kỹ thuật và ký hiệu trên Block máy nén lạnh

Block máy nén được coi như là trái tym của hệ thống làm lạnh, vậy các thông số in trên block máy nén là gì? Cách đọc thông số kỹ thuật block tủ lạnh hay máy nén đôi khi làm các bạn kỹ thuật viên khó hiểu? Để hiểu rõ hơn về thông số kỹ thuật và các kí hiệu qua đó xác định được công suất máy nén,loại gas dùng cho máy nén điện áp vào ra. Hãy kiểm tra kỹ các thông số này khi thay thế máy nén. Để hiểu rõ hơn Vật tư điện lạnh giá sỉ Tín Quang cung cấp cho các bạn các bí ẩn đằng sau những kí hiệu trên tem nhãn dán trên block tủ lạnh.

Các thông số kỹ thuật và ký hiệu trên Block máy nén lạnh.

Vật tư điện lạnh Tín Quang xin được cung cấp thêm một số thông tin cần thiết để quí khách có thể nắm bắt được thông tin kỹ thuật từ nhà sản xuất, từ đó lựa chọn các mẫu sản phẩm phù hợp với mục đích của mình.

ký hiệu các thông số quan trọn trên máy nén

Một số thông số kỹ thuật và ký hiệu quan trọng thường có trên Block máy nén lạnh:

- HP ( Horse Power ): Mã lực hay Sức ngựa của Block máy nén lạnh:

Là đơn vị đo công suất động cơ của máy nén, đơn vị đo này đươc đề xuất bởi ông Jame Watt ( Ông là 1 kỹ sư người Sờ Cốt Len, sống ở thế kỷ thứ 18 ). Đơn vị đo mang chính tên ông Jame Watt chính là "W" ( Goát ). Hệ số qui đổi là: 1Hp = 746W

- BTU (British thermal unit) của máy nén:

Tức là đơn vị nhiệt Anh tương tự như HP cũng dùng để miêu tả công suất của máy nén. Hệ số qui đổi: 1W = 3,41214 Btu/h (1kW =3412,14 Btu /h) - 1000 BTU =0,293 kW - 1HP = 9000 BTU

- CV (cheval vapeur) của máy nén:

Cũng là 1 đơn vị đo công suất động cơ, cũng có tên là Mã lực hay Sức ngựa, nhưng thuộc hệ đo do người Pháp đề xuất vào khoảng năm 1867. Hệ số qui đổi là: 1CV = 735.5W. Đơn vị đo CV hay sử dụng cho động cơ tàu thủy hoặc đầu kéo, đôi khi các tài liệu về động cơ máy nén trong khối các nước sử dụng tiếng Pháp sẽ dùng đơn vị đo CV thay cho HP

- RLA (Rate Load Ampere )- RLC ( Rate Load Current ) của máy nén :

Là Dòng điện định mức của động cơ, Vậy chỉ số RLA được xác đinh như thế nào ?????

Cách xác định như sau: Người ta sẽ cho động cơ máy nén chạy với tải nặng nhất, khi đó dòng điện sẽ là dòng điện lớn nhất mà động cơ có thể chịu đưng được Maximum Continuous Amps (MCA). Sau đó lấy giá trị MCA đó chia cho hệ số 1.56 ( nếu thử nghiệm theo chuẩn UL của Mỹ ) hoặc chia cho 1.44 nếu thử theo chuẩn của 2 ông Copeland và Carrier. Như vậy, RLA có tác dụng dùng để xác định và lựa chọn thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ, cỡ dây cáp điện hoặc size của cầu chì hay Aptomat. Ngoài RLA hay RLC đôi khi người ta cũng sử dụng chỉ số tương đương là FLA ( Full Load Ampere ) gọi là dòng điện khi máy chạy đầy tải

thông số block máy nén

- LRA (Locked Rotor Ampere) của máy nén:

Là dòng điện khi động cơ bắt đầu khởi động ( Dân thợ gọi là dòng Ù hay dòng đề ). Thông thường LRA có giá trị gấp 5 đến 7 lần dòng chạy RLA tùy theo điều kiện khởi động

- Displacement của máy nén:

Là chỉ số xác định thể tích xy lanh của máy nén, có đơn vị đo là cm3 ( Dân thợ gọi là Phân khối ), Ví dụ xe Hông Đa 100 Phân khối, có nghĩa là dung tích xy lanh hữu ích của xe là 100cm3. Máy nén lạnh kiểu piston cũng tương tự như vậy. Thông thường 1 máy nén mà có Displacement = 18~20 cm3 thì động cơ máy nén sẽ có công suất tương đương là 1Hp ( đối với Động cơ đốt trong thì là 13~14cm3 = 1Hp ).

Xác định trên 2 thông số là Bore và Stroke, theo công thức S = (pi.Bore)@2/4 *Stroke. Trong đó: - Bore: Là đường kính nòng xy lanh của máy nén piston, tính bằng mm - Stroke: Là khoảng chạy của tay biên xác định giữa 2 điểm chết trên và dưới, tính bằng mm - Swept Volume: là chỉ số xác định Thể tích quét của máy nén, hay là công suất bơm của máy nén, tính bằng m3/h. Một số nhà sản xuất như BITZER kí hiệu Displacement như là một lưu lượng nén của máy, ký hiệu [m3/h]

Bài viết vừa rồi Vật tư điện lạnh Tín Quang đã chia sẽ cách đọc một số ký hiệu về thông số kỹ thuật được in trên Block máy nén lạnh, cám ơn bạn đã đọc bài viết.

>> Có thể bạn quan tâm : bo mạch máy giặt toshiba 7kg

Link nội dung: https://myphamsakura.edu.vn/ky-hieu-tren-block-tu-lanh-a35341.html