Bản đồ Việt Nam | Bản đồ các tỉnh Việt Nam| Vector, 3D

Bạn đang tìm kiếm bản đồ Việt Nam (bản đồ vn). Bản đồ này thể hiện đầy đủ chủ quyền lãnh thổ và biển đảo của Việt Nam, bao gồm cả quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Bản đồ cung cấp thông tin chi tiết về các địa danh, địa giới hành chính, và một số tuyến giao thông chính trên toàn quốc. Ngoài ra, còn có bảng thống kê diện tích, dân số và mật độ dân số trên toàn quốc.

Bản đồ Việt Nam
Bản đồ Việt Nam

Bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam

Việt Nam có 63 đơn vị hành chính, bao gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương. Đất nước được chia thành 7 khu vực: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Bản đồ Việt Nam
Bản đồ Việt Nam

Theo quy định tại điều 4 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT, Bản đồ hành chính các cấp bao gồm 6 loại như sau:

bản-đồ-các-tỉnh-việt-nam
Bản đồ các tỉnh Việt Nam
bản-đồ-các-tỉnh-việt-nam
Bản đồ các tỉnh Việt Nam

Bản đồ Miền Bắc

bản-đồ-miền-bắc
Bản Đồ Miền Bắc

Bản đồ Miền Trung phóng to

bản-đồ-miền-bắc-trung-bộ
Bản Đồ Miền Bắc Trung Bộ
bản-đồ-nam-trung-bộ-việt-nam
Bản đồ Nam Trung Bộ Việt Nam

Bản đồ Tây Nguyên phóng to

bản-đồ-tây-nguyên
Bản đồ Tây Nguyên

Bản đồ Nam Bộ phóng to

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam, bao gồm 6 tỉnh thành phố:

Bản đồ Đông Nam Bộ
Bản đồ Nam Bộ

Bản đồ du lịch Việt Nam phóng to

Việt Nam có nhiều điểm đến du lịch nổi tiếng, trải dài từ Bắc vào Nam. Dưới đây là một mô tả chi tiết về các điểm du lịch chính theo từng vùng địa lý của đất nước

Bản-đồ-du-lịch-Việt-Nam
Bản đồ du lịch Việt Nam

Bản đồ này thể hiện thời điểm thích hợp để du lịch đến các địa điểm khác nhau ở Việt Nam. Ví dụ, nếu bạn muốn đi du lịch biển, bạn nên đi vào mùa hè khi thời tiết nắng nóng và ít mưa. Nếu bạn muốn đi du lịch núi, bạn nên đi vào mùa thu hoặc mùa xuân khi thời tiết mát mẻ và dễ chịu.

Bản đồ khí hậu chung Việt Nam phóng to

Miền Bắc:Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, với mùa hè nóng ẩm và mùa đông lạnh khô

Bản đồ khí hậu Việt Nam
Bản đồ khí hậu Việt Nam

Bản đồ địa hình Việt Nam

Việt Nam có địa hình đa dạng, với nhiều loại địa hình khác nhau như:

Bản đồ địa hình Việt Nam
Bản đồ địa hình Việt Nam

Phân chia địa hình Việt Nam

Việt Nam thường được chia thành 6 vùng địa hình chính:

Bản đồ địa hình Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc:

Bản đồ Việt Nam qua các thời kỳ từ trước tới nay phóng to

Bản-đồ-Việt-Nam-qua-các-thời-kỳ-từ-trước-tới-nay
Bản đồ Việt Nam qua các thời kỳ từ trước tới nay

Bản đồ đồ thời kỳ Nước Văn Lang và Âu Lạc (thế kỷ 8 - 257 TCN)

bản-đồ-lịch-sử-việt-nam
Bản đồ lịch sử Việt Nam

Bản đồ đồ thời kỳ Giao Châu (226 TCN - 43 TCN)

Bản đồ Việt Nam đài thông tin duyên hải

Hệ thống Đài Thông tin duyên hải Việt Nam là đơn vị chính thức được nhà nước giao nhiệm vụ cung cấp thông tin liên lạc cho tàu cá và đã hoàn thành các nhiệm vụ này. Đây là hệ thống dân sự, bảo đảm khả năng phối hợp quốc tế tốt.

bản-đồ-việt-nam-đài-thông-tin-duyên-hải
Bản đồ Việt Nam đài thông tin duyên hải

Bản đồ các khu vực trên lãnh thổ Việt Nam

bản-đồ-khu-vực-việt-nam
Bản đồ khu vực Việt Nam

Bản đồ khu công nghiệp Việt Nam

Bản đồ khu công nghiệp Việt Nam
Bản đồ khu công nghiệp Việt Nam
Tên Khu công nghiệp Địa phương Diện tích năm 2020 Văn bản phê duyệt KCN Sonadezi Châu Đức Bà Rịa - Vũng Tàu 2287 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hiệp Phước TP. Hồ Chí Minh 2000 Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg KCN Tân Phú Trung 590 Số 861/CP-CN KCN Đông Nam 342,53 Quyết định số 5945/QĐ-UBND KCN Phước Đông Tây Ninh 3158 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Song Khê - Nội Hoàng Bắc Giang 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Lương Sơn Hòa Bình 72 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Mai Sơn Sơn La 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Lương Sơn Thái Nguyên 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Sông Công 2 Thái Nguyên 250 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phù Ninh Phú Thọ 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Long Bình An Tuyên Quang 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đông Phố Mới Lào Cai 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN phía Đông Nam Điện Biên 60 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Thanh Bình Bắc Kạn 70 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bình Vàng Hà Giang 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN phía Nam Yên Bái Yên Bái 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đồng Bành Lạng Sơn 207 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đề Thám Cao Bằng 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Quế Võ III 2020-08-08 Bắc Ninh 303.8 (Giai đoạn 1) Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Nam Sơn - Hạp Lĩnh Bắc Ninh 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Yên Phong II Bắc Ninh 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Quế Võ II Bắc Ninh 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Thuận Thành Bắc Ninh 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tân Trường 2020-08-08 Hải Dương 198 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Nam Sách 2020-08-08 Hải Dương 62 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phúc Điền 2020-08-08 Hải Dương 82 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Việt Hoà Hải Dương 47 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phú Thái Hải Dương 72 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Cộng Hoà Hải Dương 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tàu thủy Lai Vu Hải Dương 212 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Minh Quang 2020-08-08 Hưng Yên 153 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN thị xã Hưng Yên Hưng Yên 60 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Minh Đức Hưng Yên 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Vĩnh Khúc Hưng Yên 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đò Nống - Chợ Hỗ Hải Phòng 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Nam Cầu Kiền Hải Phòng 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tràng Duệ Hải Phòng 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tàu thủy An Hồng Hải Phòng 30 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đông Mai Quảng Ninh 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tàu thủy Cái Lân Quảng Ninh 70 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hà Nội Đài Tư 2020-08-08 Hà Nội 40 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Quang Minh 2020-08-08 Hà Nội 343 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Thạch Thất Quốc Oai 2020-08-08 Hà Nội 148 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đông Anh Hà Nội 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Sóc Sơn Hà Nội 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Khai Quang Vĩnh Phúc 262 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Chấn Hưng Vĩnh Phúc 80 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bá Thiện 2 2012-11-29 Vĩnh Phúc 327 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN An Hòa Thái Bình 400 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đồng Văn II 2020-08-08 Hà Nam 323 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Châu Sơn Hà Nam 170 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Ascendas - Protrade Hà Nam 300 Công văn 1350/TTg-KTN KCN Liêm Cần - Thanh Bình Hà Nam 200 Công văn 1350/TTg-KTN KCN Thanh Liêm Hà Nam 293 Quyết định số 281/QĐ-TTg KCN ITAHAN Hà Nam 300 Công văn 1350/TTg-KTN KCN Đồng Văn I Hà Nam 300 Quyết định 1107/QĐ-TTg KCN Mỹ Trung Nam Định 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bảo Minh Nam Định 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Thành An Nam Định 105 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hồng Tiến (Ý Yên I) Nam Định 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Nghĩa An (Nam Trực) Nam Định 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Ý Yên II (Ý Yên) Nam Định 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Gián Khẩu Ninh Bình 262 Công văn số: 1818/TTg-KTN KCN Khánh Phú Ninh Bình 334 Công văn số: 1818/TTg-KTN KCN Phúc Sơn Ninh Bình 134 Công văn số: 1818/TTg-KTN KCN Khánh Cư Ninh Bình 170 Công văn số: 1818/TTg-KTN KCN Kim Sơn Ninh Bình 200 Quyết định số: 1499/TTg-KTN 2014-08-20 KCN Tam Điệp II Ninh Bình 386 Quyết định số: 1499/TTg-KTN 2014-08-20 KCN Tam Điệp I Ninh Bình 64 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bỉm Sơn, Bắc Khu A 2020-08-08 tại Wayback Machine Thanh Hóa 450 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Lam Sơn Thanh Hoá 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Cửa Lò Nghệ An 50 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hạ Vàng Hà Tĩnh 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Gia Lách Hà Tĩnh 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bắc Đồng Hới Quảng Bình 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Quán Ngang Quảng Trị 140 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tứ Hạ Thừa Thiên Huế 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phong Thu Thừa Thiên Huế 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hoà Cầm 2 Đà Nẵng 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hoà Ninh Đà Nẵng 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Thuận Yên Quảng Nam 230 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đông Quế Sơn Quảng Nam 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phổ Phong Quảng Ngãi 140 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phú Tài Bình Định 350 Quyết định số 1127/QĐ-TTg KCN Long Mỹ Bình Định 120 Quyết định số 561/CP-CN KCN Cát Trinh Bình Định 370 Quyết định số 1975/TTg-KTN KCN Bình Nghi - Nhơn Tân Bình Định 370 Quyết định số 1975/TTg-KTN KCN Nhơn Hội Bình Định 1050 Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg KCN Nhơn Hòa Bình Định 320 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hoà Hội Bình Định 340 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đông Bắc Sông Cầu Phú Yên 105 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN An Phú Phú Yên 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hòa Tâm Phú Yên 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Nam Cam Ranh Khánh Hoà 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bắc Cam Ranh Khánh Hoà 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Du Long Ninh Thuận 410 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hàm Kiệm I Bình Thuận 147 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hàm Kiệm II Bình Thuận 433 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phan Thiết I Bình Thuận 58 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phan Thiết II Bình Thuận 47 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hòa Phú Đắk Lăk 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tây Pleiku Gia Lai 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hòa Bình Kon Tum 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phú Hội Lâm Đồng 174 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Nhân Cơ Đắk Nông 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tân Phú Đồng Nai 60 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Ông Kèo Đồng Nai 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bàu Xéo Đồng Nai 500 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Lộc An - Bình Sơn Đồng Nai 500 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Long Đức Đồng Nai 450 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Long Khánh Đồng Nai 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Giang Điền Đồng Nai 500 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Dầu Giây Đồng Nai 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Mỹ Phước 1 Bình Dương 450 Quyết định số 452/QĐ-TTg KCN Mỹ Phước 2 Bình Dương 800 Quyết định số 59/TTg-CN KCN Mỹ Phước 3 Bình Dương 1000 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Xanh Bình Dương Bình Dương 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN An Tây Bình Dương 500 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Việt Nam - Singapore Bình Dương 500 Quyết định số 870/TTg KCN VSIP II Bình Dương 345 Quyết định số 870/TTg KCN VSIP III Bình Dương 1000 Quyết định số 40/QĐ-TTg KCN Bàu Bàng Bình Dương 997,74 Quyết định số số 566/TTg-CN KCN Bình An Bình Dương 25,9 Quyết định số 1722/CP-CN KCN Đất Cuốc Bình Dương 212,84 Quyết định số 3590/QĐ KCN Nam Tân Uyên Bình Dương 330,51 Quyết định số 1717/CP-CN KCN Nam Tân Uyên Mở Rộng Bình Dương 288,52 Quyết định số 1285/TTg-KCN KCN Rạch Bắp Bình Dương 278,6 Quyết định số 1838/TTg-CN KCN Sóng Thần 1 Bình Dương 178 Quyết định số 577/TTg KCN Sóng Thần 2 Bình Dương 279,27 Quyết định số 796/TTg KCN Sóng Thần 3 Bình Dương 533,85 Quyết định số 912/QĐ-TTg KCN Tân Đông Hiệp A Bình Dương 52,86 Quyết định số 1282/QĐ-TTg KCN Tân Đông Hiệp B Bình Dương 162,92 Quyết định số 327/TTg KCN Thới Hoà Bình Dương 202,4 Quyết định số số 1717/CP-CN KCN Việt Hương 2 Bình Dương 250 Quyết định số 3681/QĐ-CT KCN Tân Bình Bình Dương 352,5 Quyết định số 1158/TTg-KTN KCN Phú Tân Bình Dương 107 Quyết định số 912/QĐ-TTg KCN Bình Đường Bình Dương 16,5 Quyết định số 196/TTg KCN Mai Trung Bình Dương 50,55 Quyết định số 1475/CP-CN KCN Minh Hưng - Sikico Bình Phước 655 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Nam Đồng Phú Bình Phước 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tân Khai Bình Phước 700 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Minh Hưng Bình Phước 700 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đồng Xoài Bình Phước 650 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bắc Đồng Phú Bình Phước 250 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Long Hương Bà Rịa - Vũng Tàu 400 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Phú Hữu TP. Hồ Chí Minh 162 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Trâm Vàng Tây Ninh 375 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Cầu Tràm (Cầu Đước) Long An 80 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Mỹ Yên - Tân Bửu - Long Hiệp Long An 340 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Nhật Chánh Long An 122 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đức Hòa III Long An 2300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Thạnh Đức Long An 256 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN An Nhật Tân Long An 120 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Long Hậu (bao gồm 3 giai đoạn) Long An 425 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tân Thành Long An 300 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Nam Tân Tập Long An 200 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bắc Tân Tập Long An 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Tàu thủy Soài Rạp Tiền Giang 290 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN An Hiệp Bến Tre 72 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Sông Hậu Đồng Tháp 60 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bình Minh Vĩnh Long 162 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Hưng Phú 2 Cần Thơ 226 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bình Long An Giang 67 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Bình Hòa An Giang 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Thạnh Lộc Kiên Giang 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Rạch V­ợt Kiên Giang 100 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Sông Hậu Hậu Giang 150 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Trần Đề Sóc Trăng 140 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Đại Ngãi Sóc Trăng 120 Quyết định số 1107/QĐ-TTg KCN Trà Kha Bạc Liêu 66 Quyết định số 1107/QĐ-TTg

Bản đồ chăn nuôi, Cây công nghiệp, Lúa nước Việt Nam

Bản đồ chăn nuôi, cây công nghiệp, Lúa nước Việt Nam
Bản đồ chăn nuôi, cây công nghiệp, Lúa nước Việt Nam

Bản đồ công nghiệp Việt Nam

Bản đồ công nghiệp Việt Nam thể hiện sự phân bố của các khu công nghiệp (KCN) trên toàn quốc. KCN là những khu vực được quy hoạch để tập trung các hoạt động công nghiệp, với cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ đầy đủ.

Hiện nay, Việt Nam có hơn 700 KCN đang hoạt động, trải đều khắp cả nước. Các KCN được tập trung nhiều nhất ở các tỉnh thành phố khu vực phía Nam như: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An,…

Bản đồ công nghiệp Việt Nam
Bản đồ công nghiệp Việt Nam
Bản đồ Việt Nam: Năng Lượng, Công nghiệp luyện kim, Công nghiệp tiêu dùng thực phẩm
Bản đồ Việt Nam: Năng Lượng, Công nghiệp luyện kim, Công nghiệp tiêu dùng thực phẩm

Bản đồ Dân Số Việt Nam

Theo số liệu của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số Việt Nam là 96.208.984 người, trong đó:

Dân số Việt Nam phân bố không đều trên lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở các khu vực đồng bằng và ven biển.

Bản đồ Dân Số Việt Nam
Bản đồ Dân Số Việt Nam

Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, với tỷ lệ người dưới 15 tuổi chiếm khoảng 35%.

Bản đồ dân số Việt Nam là một công cụ hữu ích để nghiên cứu về sự phân bố, mật độ và cơ cấu dân số của Việt Nam. Nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:

Bản đồ dân tộc Việt Nam

Bản đồ dân tộc Việt Nam thể hiện sự phân bố của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam. Việt Nam có 54 dân tộc được công nhận, trong đó Kinh là dân tộc đa số, chiếm khoảng 86% dân số. Các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở các khu vực miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và một số nơi ở đồng bằng sông Cửu Long.

Bản đồ dân tộc Việt Nam
Bản đồ dân tộc Việt Nam

Bản đồ dân tộc Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc:

Bản đồ Đất, Thực Vật và Động Vật Việt Nam

Bản đồ Đất, Thực Vật và Động Vật Việt Nam
Bản đồ Đất, Thực Vật và Động Vật Việt Nam

Bản đồ địa chất khoảng sản Việt Nam

Bản đồ địa chất Khoảng Sản Việt Nam
Bản đồ địa chất Khoảng Sản Việt Nam

Vai trò của bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam:

Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc:

Bản đồ giao thông Việt Nam

Bản đồ giao thông Việt Nam thể hiện các hệ thống đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không kết nối các tỉnh thành trên cả nước. Dưới đây là một mô tả chi tiết về các hệ thống giao thông chính ở Việt Nam:

Bản đồ giao thông Việt Nam
Bản đồ giao thông Việt Nam

Đường bộ

Đường sắt

Đường thủy

Đường hàng không

Bản đồ các hệ thống sông Việt Nam

13 lưu vực sông lớn và quan trọng, gồm: lưu vực sông Hồng - Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Hương, Vu Gia - Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh, Ba, Sê San, Srê Pốk, Đồng Nai, Mê Công.

Bản đồ các hệ thống sông Việt Nam
Bản đồ các hệ thống sông Việt Nam

Bản đồ Khí hậu Việt Nam

Miền Bắc có hai mùa rõ rệt: mùa Hạ và mùa Đông. Miền Trung và Nam Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong khi miền cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ mang đặc điểm khí hậu cận xích đạo.

Bản đồ Khí hậu Việt Nam
Bản đồ Khí hậu Việt Nam

Bản đồ mức hỗ trợ với trẻ em mầm non Việt Nam

Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 105/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Trẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.

Bản đồ mức hỗ trợ với trẻ em mầm non Việt Nam
Bản đồ mức hỗ trợ với trẻ em mầm non Việt Nam

Bản đồ nông nghiệp chung

Bản đồ nông nghiệp chung Việt Nam là bản đồ thể hiện sự phân bố các vùng nông nghiệp chính và các đặc điểm nông nghiệp cơ bản của Việt Nam. Bản đồ này có thể thể hiện nhiều thông tin khác nhau, bao gồm:

Bản đồ nông nghiệp chung Việt Nam
Bản đồ nông nghiệp chung Việt Nam

Bản đồ nông nghiệp chi tiết Việt Nam

Bản đồ nông nghiệp chi tiết của Việt Nam thể hiện các vùng sản xuất nông nghiệp chính, bao gồm các loại cây trồng và vật nuôi đặc trưng của từng vùng. Dưới đây là mô tả chi tiết về các vùng nông nghiệp chủ yếu và đặc điểm sản xuất của từng vùng:

Bản đồ chi tiết nông nghiệp Việt Nam
Bản đồ chi tiết nông nghiệp Việt Nam

Miền Bắc

  1. Đồng bằng sông Hồng
    • Cây trồng chủ lực: Lúa, rau màu, cây ăn quả (cam, quýt).
    • Chăn nuôi: Gia cầm, lợn.
    • Đặc sản: Gạo tám thơm, vải thiều.
  2. Trung du và miền núi phía Bắc
    • Cây trồng chủ lực: Cây công nghiệp (chè, quế), cây ăn quả (mận, táo mèo).
    • Chăn nuôi: Trâu, bò, dê.
    • Đặc sản: Chè Tân Cương, mận hậu.

Miền Trung

  1. Bắc Trung Bộ
    • Cây trồng chủ lực: Lúa, ngô, khoai sắn, cây công nghiệp (lạc, thuốc lá).
    • Chăn nuôi: Bò, dê.
    • Đặc sản: Cam Vinh, lạc Nghệ An.
  2. Duyên hải Nam Trung Bộ
    • Cây trồng chủ lực: Lúa, mía, cây ăn quả (xoài, thanh long).
    • Chăn nuôi: Gia cầm, bò.
    • Đặc sản: Thanh long Bình Thuận, nho Ninh Thuận.
  3. Tây Nguyên
    • Cây trồng chủ lực: Cà phê, hồ tiêu, cao su, điều.
    • Chăn nuôi: Bò, lợn.
    • Đặc sản: Cà phê Buôn Ma Thuột, hồ tiêu Gia Lai.

Miền Nam

  1. Đông Nam Bộ
    • Cây trồng chủ lực: Cao su, điều, tiêu, cây ăn quả (mít, sầu riêng).
    • Chăn nuôi: Gia cầm, lợn.
    • Đặc sản: Sầu riêng Ri6, điều Bình Phước.
  2. Đồng bằng sông Cửu Long
    • Cây trồng chủ lực: Lúa, cây ăn quả (xoài, bưởi, chôm chôm), cây công nghiệp (mía, dừa).
    • Chăn nuôi: Gia cầm, cá tra, tôm.
    • Đặc sản: Gạo nàng thơm chợ Đào, xoài cát Hòa Lộc, dừa Bến Tre.

Bản đồ thương mại Việt Nam

Bản đồ thương mại Việt Nam
Bản đồ thương mại Việt Nam

Bản đồ các loại đất chính

Bản đồ các nhóm đất Việt Nam
Bản đồ các nhóm đất chính Việt Nam

Hướng dẫn vẽ Bản Đồ Việt Nam rõ ràng chi tiết nhất cực dễ

Để vẽ bản đồ Việt Nam một cách rõ ràng và chi tiết nhất, bạn có thể tuân theo các bước sau:

  1. Chuẩn bị vật liệu và công cụ:
    • Giấy vẽ hoặc bảng trắng lớn.
    • Bút marker hoặc bút màu.
    • Bản đồ Việt Nam để tham khảo (có thể tìm trên internet hoặc sách giáo trình).
    • Thước kẻ và compa để đo kích thước.
  2. Vẽ hình dạng của Việt Nam:
    • Bắt đầu với hình dạng cơ bản của đất nước, vẽ một hình chữ S nghiêng, tạo ra hình dáng đặc trưng của Việt Nam.
    • Sử dụng thước kẻ để đo và đảm bảo tỉ lệ chính xác.
  3. Đánh dấu các địa danh chính:
    • Vẽ các đường biên của các tỉnh thành trên bản đồ theo hình dạng thực tế.
    • Đánh dấu các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng bằng các chấm hoặc hình tròn lớn.
  4. Thêm các chi tiết khác:
    • Vẽ các sông lớn như sông Hồng, sông Sài Gòn, sông Cửu Long, và các dãy núi như dãy Trường Sơn, dãy Annamite.
    • Đánh dấu các biển lớn như biển Đông, biển Hoàng Sa, biển Trường Sa.
  5. Chú thích và ghi chú:
    • Thêm chú thích cho các thành phố, sông, dãy núi để bản đồ trở nên dễ hiểu hơn.
    • Ghi chú các biên giới quốc gia, các khu vực đặc biệt như vịnh Hạ Long, Sapa, Đà Lạt.
  6. Kiểm tra và hoàn thiện:
    • Kiểm tra lại bản đồ để đảm bảo không có sai sót về vị trí và chi tiết.
    • Hoàn thiện bản đồ bằng cách thêm màu sắc và các chi tiết nhỏ để làm nổi bật và dễ nhìn hơn.

Lưu ý rằng, việc vẽ bản đồ cần sự tỉ mỉ và kiên nhẫn, nhưng với các bước trên, bạn có thể tạo ra một bản đồ Việt Nam rõ ràng và chi tiết một cách dễ dàng.

Bản đồ quy hoạch Việt Nam mới nhất 2024

Liên hệ:

Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.

Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN

Link nội dung: https://myphamsakura.edu.vn/hinh-nen-ban-do-viet-nam-a37851.html