FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 | FeSO4 ra Fe(OH)2

Phản ứng FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 ↓trắng xanh+ Na2SO4

FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 | FeSO4 ra Fe(OH)2 (ảnh 1)

1. Phương trình phân tử phản ứng NaOH + FeSO4

2. Phương trình ion rút gọn FeSO4 + NaOH

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 ↓

3. Hiện tượng khi cho FeSO4 tác dụng NaOH

Khi cho dung dịch FeSO4 vào ống nghiệm đựng sẵn NaOH, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, sau đó kết tủa xanh chuyển sang kết tủa có màu nâu đỏ.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của FeSO4 (Sắt sunfat)

FeSO4 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối nên tác dụng được với dung dịch kiềm.

4.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với muối.

5. Kiến thức về FeSO4

5.1. Tính chất vật lí và nhận biết

- Tính chất vật lý: Có khả năng hút ẩm tốt, thường tồn tại ở trạng thái ngậm nước. Tan tốt trong nước cho dung dịch không màu.

- Nhận biết: Sử dụng dung dịch BaCl2, thấy xuất hiện kết tủa trắng:

FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.

5.2. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử và tính oxi hóa:

Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe

a. Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2

- Tác dụng với muối:

FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.

b. Tính khử:

FeSO4 + Cl2 → FeCl3 +Fe2(SO4)3

2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

c. Tính oxi hóa:

FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

5.3. Điều chế

- Cho kim loại Fe dư tác dụng với axit HNO3

3Fe + 8HNO3 → 4H2O + 2NO + 3Fe(NO3)2

5.4. Ứng dụng

- Ứng dụng của FESO4 trong quynh trình xử lý nước

FESO4 được sử dụng chủ yếu như 1 hóa chất keo tụ cũng như một chất dùng trong phản ứng oxi hóa khử để loại bỏ photphat trong nước của các nhà máy xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.

- Ứng dụng của FESO4 trong công nghiệp Nhuộm, thuộc da

FESO4 - sắt sunfat là chất hóa học được biết đến như chất tiền của các hợp chất sắt khác. FESO4 - sắt sunfat mang tính chất là một chất khử nên được ứng dụng trong việc khử cromat trong xi măng thành các hợp chất Cr (III) ít độc hơn.

- FESO4 - sắt sunfat còn được sử dụng trong ngành dệt may như một chất cố định thuốc nhuộm . Nó được sử dụng trong lịch sử để làm đen da và như là một thành phần của mực.

- Ứng dụng của FESO4 trong y học , y tế

Đây là một trong những ứng dụng nổi bật của FESO4. Chúng ta có thể tìm thấy thành phần này trong nhiều loại thuốc như:

FESO4 - sắt sunfat được sử dụng để củng cố thực phẩm và điều trị và ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt . FESO4 - sắt sunfat là một nguyên tố vi lượng quan trọng mà cơ thể cần để sản xuất các tế bào hồng cầu, giúp cơ thể bạn khỏe mạnh.Ứng dụng của FESO4 trong tạo màu trong công nghiệp in ấn , mực.

Hiện nay, FESO4 - sắt sunfat nó cũng được sử dụng trong nhuộm len như một chất gắn màu .Ứng dụng của FESO4 trong nông nghiệp , phân bón

Sắt II sunfat dùng để cải tạo chất lượng đất , để hạ thấp độ pH của đất có độ kiềm cao để cây có thể tiếp cận với chất dinh dưỡng của đấtSắt sunfat còn được sử dụng để điều trị nhiễm clo sắt.FESO4 - sắt sunfat nó cũng được sử dụng làm chất diệt cỏ và rêu.

6. Tính chất hoá học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7. Dạng bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là

A. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh

B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh rồi chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ.

D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ rồi chuyển sang kết tủa màu trắng xanh

Lời giải:

Câu 2. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

A. Al(OH)3 và NaOH

B. HNO3 và KHCO3

C. NaAlO2 và KOH

D. KCl và AgNO3

Lời giải:

Câu 3. Cho 13,4 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch B chứa a gam muối clorua. Giá trị của m là

A. 30,1.

B. 31,7.

C. 15,09.

D. 31.9,

Lời giải:

Link nội dung: https://myphamsakura.edu.vn/feso4-ra-feoh2-a73195.html