Refer là một động từ không quá xa lạ đối với người học tiếng anh. Động từ chỉ sự đề cập hay nhắc tới, hôm nay hãy cùng tìm hiểu thật kỹ từ vựng này để hiểu được định nghĩa và cấu trúc cũng như cách dùng từ Refer nhé!
1. Định nghĩa
Refer /rəˈfəː/
Dạng quá khứ là referred
Dạng V-ing: Referring
Theo như định nghĩa của từ điển Cambridge, có 5 cách hiểu động từ Refer
Refer: Nói hay viết (về thứ gì đó), hiểu như là nhắc tới
Ví dụ:
- Tom had referred in the news of younger.
- Dịch nghĩa: Tom được nhắc tới trong bản tin của giới trẻ.
- I don’t like anyone refer to me like a joke.
- Dịch nghĩa: Tôi không thích bất cứ ai nhắc tới tôi như một trò đùa.
Refer: Liên quan đến, như là mối quan tâm, ám chỉ
Ví dụ:
- She found some details referred to the victim’s death.
- Dịch nghĩa: Cô ấy tìm thấy vài chi tiết liên quan đến cái chết của nạn nhân.
- This letter refer to his mistake in the past.
- Dịch nghĩa: Lá thư này ám chỉ tội lỗi của ông ta trong quá khứ.
Refer và các định nghĩa liên quan
Refer: Nhờ cậy vào ai, dựa, nhờ vào ai đó
Ví dụ:
- Mayy refer to terrain of the river to design a irrigation system.
- Dịch nghĩa: Mayy dựa vào địa hình của con sông để thiết kế một hệ thống tưới tiêu.
- I referred the internet to found the answer of question.
- Dịch nghĩa: Tôi dựa vào internet để tìm câu trả lời của câu hỏi
Refer: chú ý, để ý , tham khảo
Ví dụ:
- The customers should refer to the rule of the store.
- Dịch nghĩa: Khách hàng nên chú ý luật lệ của cửa hàng.
Refer: Gửi, đưa, giới thiệu ai đó tới ai nhằm tìm kiếm sự giúp đỡ
Ví dụ:
- First see your teacher who may refer you to a good professor in the university.
- Dịch nghĩa: Đầu tiên hãy gặp giáo viên của bạn người có thể giới thiệu bạn cho một vị giáo sư giỏi trong trường đại học.
2. Cấu trúc, cách dùng Refer
Cấu trúc Refer
Một vài cấu trúc và ví dụ về refer:
refer (sb) to sth : Dựa vào
- The speaker talked for a long time without referring the script
- Diễn giả nói trong một thời gian dài mà k dựa vào kịch bản.
refer to sb/sth: Liên quan tới
- In announcements of president don’t refer to liberty of people.
- Trong các thông báo của tổng thống không hề liên quan tới quyền tự do của người dân.
To refer somebody/something to somebody/something: Giới thiệu ai/cái gì tới ai/cái gì
- My uncle referred me to his doctor who can give me the prescription.
- Chú tôi giới thiệu tôi với bác sĩ của ông, người có thể đưa tôi đơn thuốc.
Somebody/something + to be + referred to somebody/something (Bị động)
- I was referred to a doctor of my uncle.
- Tôi được giới thiệu tới bác sĩ của chú tôi.
3. Phân biệt Refer với Mention
Sự khác biệt giữa Refer và Mention chính là những gì refer nhắc tới trong câu nó thường liên quan mật thiết với nhau, đến chủ đề. Còn mention thì ngược lại, nó chỉ nói những thứ khác không liên quan chen vào.
Ví dụ:
- Mike mentioned the score of test while playing game with his friends.
- Dịch: Mike đã đề cập tới điểm kiểm tra trong khi chơi game với bạn của anh ấy.
Phân biệt Refer và Mention
4. Một số ví dụ Anh Việt
Ví dụ:
- When I'm happy, I usually refer to my brother.
- Dịch nghĩa: Khi vui tôi thường đề cập đến anh trai mình.
- In all videos in this page referred to Lisa who was a singer.
- Mọi video trong trang này đều nhắc tới Lisa người từng là một ca sĩ.
- Mai’s father refer she to a monk.
- Bố của Mai giới thiệu cô với một tu sĩ.
Như vậy, hi vọng qua các ví dụ và dẫn chứng trên các bạn đã nắm rõ được cách dùng và cấu trúc refer. Chúc các bạn học tốt!