Hoàn tất các giao dịch mua sắm chỉ trong chớp mắt, những chiếc thẻ tín dụng giờ đây trở thành cách thanh toán thông minh và an toàn hơn so với tiền mặt. So sánh các loại thẻ tín dụng đang lưu hành hiện nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công cụ thanh toán đắc lực này.
1. Thẻ tín dụng là gì? Phân loại thẻ tín dụng
1.1. Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ ngân hàng cho phép người sử dụng chi trả cho các chi phí ngay cả khi không có tiền trong thẻ. Tại thời điểm khách hàng thanh toán, ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh toán cho đơn vị bán hàng và sẽ tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định.
Thông thường khách hàng sẽ có tối đa 45 ngày để hoàn tiền cho ngân hàng mà không bị tính lãi. Sau 45 ngày, nếu chủ thẻ chưa hoàn tiền, ngân hàng sẽ áp dụng tính lãi suất lên khoản tiền này của chủ thẻ.
Mỗi thẻ tín dụng sẽ được ngân hàng cấp hạn mức tín dụng phù hợp. Hạn mức này được xác định dựa vào hồ sơ đăng ký mở thẻ của từng khách hàng.
Các loại thẻ tín dụng
1.2 Phân loại thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng được phân loại theo nhiều cách khác nhau, trong đó có ba cách phân loại chính là theo phạm vi sử dụng, thương hiệu của thẻ và mục đích sử dụng thẻ của khách hàng.
1.2.1. Theo phạm vị sử dụng
- Thẻ tín dụng nội địa: là loại thẻ mà ngân hàng phát hành cho khách hàng nhằm mục đích tiêu dùng, thanh toán và hưởng ưu đãi từ các đối tác trong phạm vi quốc gia đó.
- Thẻ tín dụng quốc tế: là loại thẻ mà ngân hàng phát hành cho khách hàng nhằm mục đích tiêu dùng, thanh toán và hưởng ưu đãi từ các đối tác trong và ngoài nước. Khi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế thì bạn sẽ phải chịu thêm các chi phí chuyển đổi ngoại tệ cho các chi tiêu nước ngoài.
1.2.2. Theo thương hiệu
Phân loại thẻ tín dụng theo thương hiệu
- Thẻ tín dụng JCB: là loại thẻ tín dụng mang thương hiệu JCB của Nhật Bản. JCB là công ty cung cấp các giải pháp thanh toán toàn cầu có trụ sở tại Nhật Bản.
- Thẻ tín dụng Visa: là loại thẻ do công ty Visa Inc liên kết với ngân hàng phát hành. Visa Inc là công ty dịch vụ tài chính đa quốc gia cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán giữa các ngân hàng.
- Thẻ tín dụng MasterCard: là thẻ do công ty tài chính đa quốc gia MasterCard Worldwide liên kết với các ngân hàng phát hành. Đây là tập đoàn có uy tín hàng đầu thế giới. Hệ thống của MasterCard liên kết với hàng nghìn ngân hàng ở 200 quốc gia trên thế giới.
1.2.3. Theo mục đích sử dụng
- Thẻ hoàn tiền (cashback): là hình thức ưu đãi của ngân hàng đối với các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Khi mua sắm, thanh toán bạn sẽ được hoàn lại một phần tiền vào thẻ tín dụng dựa trên giá trị thanh toán. Có thể coi cashback là hình thức chiết khấu % hay giảm giá của ngân hàng dành cho khách tiêu dùng bằng thẻ tín dụng.
- Thẻ tích điểm: là hình thức tích điểm sau khi thanh toán tín dụng của khách hàng. Mỗi một điểm sẽ tương ứng với một số tiền bạn thanh toán bằng thẻ tín dụng. Khi tích đủ số điểm thì bạn sẽ được quy đổi thành một phần quà nhất định.
- Thẻ tích dặm bay: là loại thẻ tín dụng ưu đãi quy đổi sang dặm bay khi thanh toán. Ứng với mỗi số tiền chi tiêu bằng thẻ bạn sẽ được tích thưởng số dặm bay nhất định. Từ số dặm bay đó bạn có thể quy đổi ra vé máy bay miễn phí, nâng hạng ghế hay sử dụng phòng chờ thương gia (tùy theo chính sách từng ngân hàng).
- Thẻ rút tiền: Thẻ tín dụng còn có chức năng cho phép rút một số tiền mặt để giải quyết ngay nhu cầu dựa vào hạn mức tín dụng được cấp. Bạn chỉ cần đến các máy ATM cùng hoặc khác ngân hàng phát hành thẻ tín dụng để rút tiền. Phí rút tiền tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng.
Một loại thẻ tín dụng được miễn phí rút tiền
2. So sánh các loại thẻ tín dụng với nhau
Để lựa chọn được tấm thẻ tín dụng phù hợp, bạn hãy cùng VPBank so sánh các loại thẻ tín dụng theo các tiêu chí sau:
2.1 So sánh các loại thẻ theo phạm vi sử dụng
Theo phạm vi sử dụng, thẻ tín dụng được chia thành thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế. Ưu và nhược điểm của hai loại thẻ này được mô tả như sau:
Tiêu chí
Thẻ tín dụng nội địa
Thẻ tín dụng quốc tế
Giống nhau
Đều là thẻ dùng để thanh toán các dịch vụ mua sắm cho khách hàng.
Khác nhau
Phạm vi sử dụng
- Trong nước
- Trong và ngoài nước
Ưu điểm
- Mức phí thấp hơn, đặc biệt là mức phí thường niên được miễn phí.
- Lãi suất thấp hơn
- Thanh toán các giao dịch không chỉ ở trong nước mà còn ở nước ngoài.
- Thuận tiện khi đi công tác, du lịch ở nước ngoài hoặc mua sắm tại các website thương mại điện tử quốc tế.
Hạn chế
- Giới hạn thanh toán trong nước
- Chi phí thường niên khá cao
- Chịu thêm chi phí đổi ngoại tệ
Bảng so sánh thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế
2.2 So sánh các loại thẻ theo thương hiệu
Các ngân hàng Việt nam phát hành rất nhiều thẻ tín dụng với thương hiệu khác nhau như JCB, MasterCard, Visa, Diners Clubs, American Express … Nhưng phổ biến hơn cả vẫn là là thẻ Visa và MasterCard.
2.2.1. Thẻ Visa và MasterCard có nhiều điểm giống nhau
Hai loại thẻ này đều là thẻ thanh toán quốc tế, có thể dùng mua sắm online, đặt hàng trên các trang web nước ngoài như Amazon, eBay,... Đồng thời bạn có thể dùng để thanh toán các dịch vụ khi du lịch, công tác ở nước ngoài.
Thẻ Visa và MasterCard đều bao gồm 2 dòng thẻ chính: thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card) là loại thẻ thanh toán được dùng theo cơ chế nạp tiền bao nhiêu thì sử dụng bấy nhiêu. Thẻ được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của bạn, khi thanh toán tiền sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản.
- Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ “tiêu xài trước, trả tiền sau”. Tức là bạn sẽ được ngân hàng cho “vay tiền” để thanh toán các dịch vụ của mình và tới cuối kỳ hạn thì phải trả lại đầy đủ số tiền đó cho ngân hàng
Bạn có thể dùng thẻ tín dụng Visa và MasterCard để thanh toán cho mọi khoản giao dịch từ mua sắm trong siêu thị, TTTM đến chi trả viện phí, mua vé máy bay, mua đồ online…
Ngoài tính năng thanh toán, bạn có thể dùng thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng để rút tiền mặt. Tính năng này rất hữu ích giúp bạn có thể chi tiêu dễ dàng cho nhiều trường hợp cấp bách.
Các thương hiệu thẻ tín dụng phổ biến nhất
2.2.2. Điểm khác nhau của thẻ Visa và MasterCard
Bên cạnh những điểm giống nhau thì thẻ tín dụng Visa và MasterCard cũng có những điểm khác nhau như:
Cấu tạo thẻ
- Thẻ tín dụng Visa có biểu tượng “VISA” ở góc phải bên dưới (mặt trước) nằm trong hình chữ nhật, nổi bật với ba màu xanh, trắng, vàng. Ở một số ngân hàng, thẻ tín dụng Visa có thêm biểu tượng con chim bồ câu trắng.
- Thẻ tín dụng MasterCard thì có dòng chữ “MasterCard” chạy giữa hai vòng tròn màu đỏ và vàng lồng vào nhau ở phía dưới góc phải của thẻ. Tuy nhiên, theo thông báo mới nhất, biểu tượng của MasterCard chỉ là 2 vòng đỏ-vàng trên mọi dòng thẻ.
- Ký tự an ninh in chìm trên thẻ, bạn có thể nhìn thấy khi soi dưới ánh sáng cực tím. Trên thẻ tín dụng Visa bạn sẽ thấy chữ “V” và trên thẻ tín dụng MasterCard là 2 chữ “M” và “C”.
Công ty phát hành
- Thẻ tín dụng Visa do công ty Visa Inc liên kết với ngân hàng phát hành thẻ. Đây là một công ty tài chính đa quốc gia có trụ sở tại California, Hoa Kỳ. Visa Inc hoạt động ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, ngoại trừ Châu Nam Cực. Tất cả các giao dịch Visa đều được xử lý thông qua mạng lưới toàn cầu VisaNet.
- Thẻ tín dụng MasterCard do công ty MasterCard Worldwide liên kết với ngân hàng phát hành thẻ. MasterCard Worldwide là công ty tài chính đa quốc gia có trụ sở tại New York, Mỹ. Thẻ tín dụng MasterCard được chấp nhận ở hầu hết các quốc gia trên thế giới với 25 triệu điểm giao dịch có logo MasterCard.
Phạm vi sử dụng
- Thẻ tín dụng Visa được sử dụng phổ biến ở Châu Á.
- Thẻ tín dụng MasterCard được sử dụng nhiều hơn ở khu vực Châu Mỹ và Châu Âu.
2.3. So sánh các loại thẻ tín dụng theo mục đích sử dụng
Nếu bạn còn đang băn khoăn chưa biết loại thẻ tín dụng nào phù hợp với mình thì bạn hãy tham khảo bảng so sánh 1 số loại thẻ tín dụng VPBank sau đây. Đây là những thẻ tín dụng đang được nhiều khách hàng lựa chọn nhất hiện nay.
Thẻ tín dụng
Number 1
MC2
VPLady
Stepup
VNA
Loại thẻ
Classic
Classic
Classic
Classic
Platinum
Đối tượng phù hợp
- Công nhân viên có thu nhập từ 4,5 triệu đồng một tháng
- Người có nhu cầu tiền mặt cao, mua trả góp các mặt hàng có giá trị như xe máy, điện thoại...
- Người mới đi làm, lần đầu tiên sử dụng thẻ tín dụng, có thu nhập từ 4,5-7 triệu đồng mỗi tháng
- Người có nhu cầu mua sắm, xem phim, ăn uống thường xuyên
- Phụ nữ thành đạt có thu nhập 7-15 triệu đồng mỗi tháng
- Người có nhu cầu đóng học phí cho con cái, chăm sóc gia đình, mua sắm
- Nhân viên văn phòng có thu nhập ổn định từ 7-15 triệu đồng mỗi tháng
- Người có nhu cầu mua sắm online, chăm sóc bản thân, nhu cầu giải trí và chi tiêu cao
- Doanh nhân có thu nhập cao trên 12 triệu đồng mỗi tháng
- Người hay đi du lịch, công tác, di chuyển bằng máy bay
Hạn mức tín dụng
1-30 triệu đồng
10-70 triệu đồng
20 - 500 triệu đồng
20 - 500 triệu đồng
40 triệu - 1 tỷ đồng
Hạn mức giao dịch
70 triệu đồng /ngày
70 triệu đồng /ngày
200 triệu đồng /ngày
200 triệu đồng /ngày
300 triệu đồng /ngày
Lãi suất quá hạn
3.75%/tháng
3.19%/tháng
2.79%/tháng
2.79%/tháng
2.59%/tháng
Phí thường niên
150.000 VNĐ
299.000 VNĐ
499.000 VNĐ
499.000 VNĐ
899.000 VNĐ
Ưu đãi nổi bật
- Miễn phí rút tiền mặt
- Tích điểm đổi quà
- Trả góp lãi suất ưu đãi
- Tặng mã voucher khi mua vé xem phim tại CGV
- Tặng bảo hiểm thẻ tín dụng
- Tích điểm đổi quà
- Hoàn tiền
(5% cho chi tiêu giáo dục, y tế, bảo hiểm
2% cho chi tiêu siêu thị
0,3% chi tiêu khác)
- Miễn phí thường niên khi thỏa mãn điều kiện
- Hoàn tiền
(5% cho mua sắm online, bảo hiểm
2% cho chi tiêu ăn uống, xem phim
0,3% chi tiêu khác)
- Miễn phí thường niên khi thỏa mãn điều kiện
- Tích dặm bay
Miễn phí thường niên
- Dịch vụ phòng chờ
- Trả góp ưu đãi
- Miễn phí Grab đến sân bay
Bảng so sánh các loại thẻ tín dụng theo mục đích
3. Nên dùng loại thẻ nào?
Câu hỏi “Nên làm thẻ tín dụng nào” là thắc mắc chung của rất nhiều khách hàng hiện nay. Thực ra tính năng sử dụng của Mastercard và thẻ Visa là tương đương cho nên trước khi quyết định mở thẻ tín dụng bạn hãy cân nhắc các yếu tố sau:
3.1. Nơi sử dụng thẻ
Thẻ Visa và MasterCard được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, song ở mỗi châu lục thì mức độ phổ biến của hai loại thẻ trên lại có sự khác biệt. Nếu bạn ở Châu Âu, thì có thể sử dụng cả hai thẻ tín dụng trên. Ở Châu Á, người dân chủ yếu lựa chọn thẻ Visa trong thanh toán. Còn ở Châu Mỹ thì MasterCard lại chiếm ưu thế vượt trội hơn về số lượng người dùng.
3.2. Mục đích sử dụng
Bên cạnh phạm vi sử dụng thì mục đích sử dụng thẻ cũng là yếu tố mà khách hàng cần cân nhắc.
3.2.1. Mục đích mua sắm
Nếu bạn là người thường xuyên đi mua sắm, đi siêu thị, TTTM, sắm sửa đồ đạc gia đình… thì thẻ hoàn tiền hoặc thẻ tích điểm sẽ là giải pháp tối ưu. Bạn sẽ được hoàn tiền sau mỗi giao dịch hoặc tích điểm đổi quà, nhận voucher có giá trị. Một số loại thẻ phổ biến mà bạn nên cân nhắc sử dụng đó là:
- Thẻ hoàn tiền: thẻ tín dụng Mastercard VPLady, thẻ tín dụng Mastercard VPBank StepUp
- Thẻ tích điểm: thẻ tín dụng Mastercard Number 1, thẻ tín dụng Mastercard MC2
3.2.2. Mục đích rút tiền mặt thường xuyên
- Nếu bạn có nhu cầu sử dụng tiền mặt và muốn rút tiền mặt mà không mất phí thì thẻ tín dụng Number 1 chính là chiếc thẻ bạn cần.
- Mục đích đi du lịch, công tác
Nếu bạn thường đi du lịch ở khu vực châu Á thì thẻ Visa là lựa chọn tốt nhất. Còn nếu bạn muốn đi du lịch, du học hay công tác ở Mỹ, châu Âu thì nên có cho mình thẻ tín dụng Mastercard để được thuận lợi hơn cho việc thanh toán và nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn. Thẻ tín dụng Đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum Mastercard là một trong những thẻ có nhiều ưu đãi hỗ trợ du lịch, công tác bao gồm trả góp 0% các chi tiêu đặt phòng, vé máy bay; miễn phí Grab tới sân bay, miễn phí phòng chờ...
Từ những thông tin khi so sánh các loại thẻ tín dụng được chúng tôi cung cấp ở trên, hy vọng bạn sẽ có được những thông tin hữu ích để lựa chọn loại thẻ tín dụng phù hợp nhất.